CÔNG DỤNG THUỐC BAROLE 20 CHỮA BỆNH GÌ, JUST A MOMENT

Thuốc Barole 20 là thuốc điều trị viêm loét và điều trị duy trì chứng viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD); điều trị loét dạ dày tá tràng; điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison, phối hợp với các thuốc khác để điều trị loét dạ dày tá tràng do H.Pylori.

Bạn đang xem: Thuốc barole 20 chữa bệnh gì


*

*

*
Freeship cho đơn hàng từ300K
*
Cam kết sản phẩmchính hãng
*
Hỗ trợ đổi hàng trong30 ngày
*
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn


Giới thiệu về thuốc Barole 20

Thuốc được sản xuất bởi Công ty Inventia Healthcare Pvt.Ltd và có xuất xứ từ Ấn Độ, thuốc đã được phân phối tại thị trường dược phẩm Việt Nam. Với việc sử dụng công nghệ sản xuất hiện đại, thuốc có thành phần hoạt chất chính là Rabeprazol natri tồn tại dưới dạng vi hạt và có thể tan trong ruột. Đây là thuốc kê đơn và được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ trong các trường hợp điều trị viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày, thực quản. Nhà thuốc Pharmart xin gửi tới thông tin chi tiết và cách sử dụng thuốc Barole 20 trong bài viết dưới đây.

Thông tin của thuốc Barole 20

Thành phần dược chất chính của thuốc là Rabeprazol natri thuộc nhóm hợp chất kháng bài tiết nên có thể cản trở quá trình tiết acid trong bệnh loét dạ dày - tá tràng.

Cơ chế tác dụng

Rabeprazol hoạt động với cơ chế chính là ức chế quá trình tiết acid ở dạ dày, tá tràng thông qua ức chế bơm proton và cản trở tăng sinh men H+, K+ ATPase có trong tế bào thành dạ dày. Tại tế bào thành dạ dày, Rabeprazol bị proton hóa và chuyển thành sulfenamide tồn tại ở dạng hoạt động, di chuyển và gắn với cystein bơm proton. Do đó, thuốc làm bất hoạt enzym tại tế bào thành dạ dày.

Dược lực học

Rabeprazol là hoạt chất kháng bài tiết và tác động chủ yếu vào quá trình bơm proton nhưng không có tác động kháng histamin ở thụ thể H2 hoặc kháng cholinergic. Tác dụng này xuất hiện nhanh trong vòng 1 giờ và hiệu lực kháng tiết acid sẽ mất đi sau 2-3 ngày ngưng sử dụng thuốc.

Dược động học

Hấp thu:

Hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh đạt được khoảng 2-5 giờ sau uống.Sinh khả dụng khoảng 52% khi sử dụng đường uống với viên nang cứng.

Phân bố: Khoảng 93% Rabeprazol gắn kết với Protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Chuyển hóa mạnh chủ yếu qua gan nhờ cytochrom P450 3A (dạng sulfo) và 2C19 (desmethyl rabeprazol).Các dạng chuyển hóa chính:Thioeter (thioeter của acid carboxylic, desmethylthioeter)Sulphon

Thải trừ:

Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu với tỷ lệ lên đến 90% (thải trừ chủ yếu dưới dạng thioeter carboxylic acid, liên kết với glucoronic và dạng chuyển hóa mercapturic acid.Hoạt lực tối đa của thuốc là trong khoảng 24 giờ.Thời gian bán thải của thuốc ngắn chỉ từ 1-2 giờ.

Địa chỉ mua thuốc Barole 20 uy tín

Thuốc Barole 20 là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế.

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.


Thành phần

Thành phần trong mỗi viên nang cứng:

- Hoạt chất: Rabeprazole natri 20mg

- Tá dược: Oxid sắt đỏ, oxid sắt đen, titan dioxyd, hydromellose, copolymer acid methacyrlic, macrogol, povidon, bột talc tinh khiết, magnesi carbonat nhẹ, natri hydroxid vừa đủ 1 viên.


Công dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

- Điều trị viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.

- Điều trị duy trì chứng viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản.

- Điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison.

- Phối hợp cùng các thuốc khác điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng do vi khuẩn H.Pylori.


Đối tượng sử dụng

Người lớn gặp các tình trạng viêm loét dạ dày, tá tràng có chỉ định sử dụng của bác sĩ.


Liều dùng - cách dùng

Cách dùng:

- Uống cùng với nước.

- Sử dụng trước bữa ăn.

- Không nhai, nghiền hoặc cắt viên thuốc.

Liều dùng:

- Điều trị viêm loét hoặt duy trì viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên/ngày, dùng trong 4-8 tuần.

- Điều trị loét dạ dày, tá tràng: 1 viên/ngày và đạt hiệu quả sau 4 tuần.

- Điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo 3 viên/lần/ngày.

- Kết hợp thuốc khác để điều trị loét dạ dày, tá tràng do vi khuẩn H.Pyroli (Clarithromycin, Amoxicillin): 1 viên/lần x 2 lần/ngày và uống vào sáng, tối.


Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Thường gặpÍt gặpHiếm gặp
Tâm thầnMất ngủBồn chồnSuy nhược
Hệ thần kinhĐau đầu, chóng mặtNgủ gà
Hệ tiêu hóaTiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.Khó tiêu, khô miệng, ợ hơiViêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác
Hệ hô hấpHo, viêm họng, viêm mũiViêm phế quản, viêm xoang
Hệ gan - mật, thận

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Tăng enzym gan

Viêm gan, vàng da, bệnh não gan

Viêm thận kẽ.

Da & mô dưới daPhát ban, ban đỏNgứa, đổ mồ hôi, phản ứng đỏ rộp
MắtRối loạn thị lực
Nhiễm trùng & nhiễm ký sinh trùngNhiễm trùng
Các rối loạn khác

Đau cơ xương khớp không xác định, đau lưng.

Suy nhược, triệu chứng giống cúm

Chuột rút cẳng chân, đau các khớp, gãy xương hông, cổ tay, cột sống.

Đau ngực, ớn lạnh, sốt.

Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Chán ăn.

Phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc

- Không sử dụng đồng thời với Anzatanavir.

- Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế bơm Proton khác có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

- Phối hợp với Methotrexat có thể làm tăng độc tính của Methotrexat.

- Thuốc có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ có thai & Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.

- Trẻ em: Khuyến cáo không nên sử dụng do chưa có nghiên cứu cụ thể về tính an toàn.

- Vận hành xe và máy móc: Không dùng do có thể gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt.


Lưu ý

Chống chỉ định

- Không dùng cho người bệnh mẫn cảm với Rabeprazol, dẫn chất của Benzimidazol hay bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.

- Phụ nữ có thai & Phụ nữ cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

- Cần kiểm tra khả năng ung thư trước khi sử dụng thuốc.

- Nếu điều trị trên 1 năm cần kiểm tra định kỳ đều đặn.

- Nếu xuất hiện bệnh lý loạn tạo máu, rối loạn enzym gan mà chưa tìm được nguyên nhân, cần ngừng sử dụng thuốc.

- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng.

Quá liều & Xử trí

- Hiện chưa ghi nhận các phản ứng có liều của thuốc. Tuy nhiên, nếu gặp các triệu chứng quá liều, cần điều trị nâng đỡ và triệu chứng.


Liều dùng - cách dùng

Cách dùng:

- Uống cùng với nước.

- Sử dụng trước bữa ăn.

Xem thêm: Trị Liệu Sóng Ngắn Trong Điều Trị Sóng Ngắn Có Tác Dụng Gì, Sóng Ngắn Trị Liệu

- Không nhai, nghiền hoặc cắt viên thuốc.

Liều dùng:

- Điều trị viêm loét hoặt duy trì viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên/ngày, dùng trong 4-8 tuần.

- Điều trị loét dạ dày, tá tràng: 1 viên/ngày và đạt hiệu quả sau 4 tuần.

- Điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo 3 viên/lần/ngày.

- Kết hợp thuốc khác để điều trị loét dạ dày, tá tràng do vi khuẩn H.Pyroli (Clarithromycin, Amoxicillin): 1 viên/lần x 2 lần/ngày và uống vào sáng, tối.


Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Thường gặpÍt gặpHiếm gặp
Tâm thầnMất ngủBồn chồnSuy nhược
Hệ thần kinhĐau đầu, chóng mặtNgủ gà
Hệ tiêu hóaTiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.Khó tiêu, khô miệng, ợ hơiViêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác
Hệ hô hấpHo, viêm họng, viêm mũiViêm phế quản, viêm xoang
Hệ gan - mật, thận

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Tăng enzym gan

Viêm gan, vàng da, bệnh não gan

Viêm thận kẽ.

Da & mô dưới daPhát ban, ban đỏNgứa, đổ mồ hôi, phản ứng đỏ rộp
MắtRối loạn thị lực
Nhiễm trùng & nhiễm ký sinh trùngNhiễm trùng
Các rối loạn khác

Đau cơ xương khớp không xác định, đau lưng.

Suy nhược, triệu chứng giống cúm

Chuột rút cẳng chân, đau các khớp, gãy xương hông, cổ tay, cột sống.

Đau ngực, ớn lạnh, sốt.

Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Chán ăn.

Phản ứng quá mẫn.

Tương tác thuốc

- Không sử dụng đồng thời với Anzatanavir.

- Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế bơm Proton khác có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

- Phối hợp với Methotrexat có thể làm tăng độc tính của Methotrexat.

- Thuốc có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ có thai & Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.

- Trẻ em: Khuyến cáo không nên sử dụng do chưa có nghiên cứu cụ thể về tính an toàn.

- Vận hành xe và máy móc: Không dùng do có thể gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt.


Lưu ý

Chống chỉ định

- Không dùng cho người bệnh mẫn cảm với Rabeprazol, dẫn chất của Benzimidazol hay bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.

- Phụ nữ có thai & Phụ nữ cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

- Cần kiểm tra khả năng ung thư trước khi sử dụng thuốc.

- Nếu điều trị trên 1 năm cần kiểm tra định kỳ đều đặn.

- Nếu xuất hiện bệnh lý loạn tạo máu, rối loạn enzym gan mà chưa tìm được nguyên nhân, cần ngừng sử dụng thuốc.

- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng.

Quá liều & Xử trí

- Hiện chưa ghi nhận các phản ứng có liều của thuốc. Tuy nhiên, nếu gặp các triệu chứng quá liều, cần điều trị nâng đỡ và triệu chứng.

Điều trị viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Rabeprazole được chỉ định điều trị ngắn hạn (từ 4 - 8 tuần) làm lành và giảm triệu chứng loét do trào ngược dạ dày, thực quản.

*
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)Meta
Ship giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)


*
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

*
Giao hàng nhanh tại Tp HCM

*
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày



*

*

*

*

Thành phần
Barole 20

Rabeprazole natri 20mg (dưới dạng vi nang tan trong ruột).Tá dược: Oxit sắt dỏ, oxit sắt đen, Wan dioxit, Hypromellose, Copolymer axit methacrylt, Macrogol, Bột talc tinh khiết, Magie Carbonate nhẹ, Natri Hydroxit.

Công dụng (Chỉ định)Barole 20

Điều trị viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Rabeprazole được chỉ định điều trị ngắn hạn (từ 4 - 8 tuần) làm lành và giảm triệu chứng loét do trào ngược dạ dày, thực quản.Điều trị duy trì chứng viêm loét do trào ngược dạ dày - thực quản (GEPD) : Rabeprazole được chỉ định điều trị duy trì giúp làm lành và làm giảm tỷ lệ tái phát những triệu chứng bỏng rát ở bệnh nhân viêm loét do trào ngược dạ dày, thực quản.Điều trị loét dạ dày, tá tràng đặc biệt là các trường hợp có sự hiện diện của H. Pylori: Rabeprazole được chỉ định điều trị ngắn hạn (trong 4 tuần) nhằm làm lành và giảm triệu chứng loét dạ dày tá tràng. Hầu hết bệnh nhân đều đạt kết quả điều trị trong vòng 4 tuần.Điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger- Ellison.

Liều dùng
Barole 20

BAROLE nên được sử dụng trước bữa ăn.

Điều trị viêm loét do trào ngược dạ dày-thực quản:Liều khuyến cáo cho người lớn: 20mg Rabeprazole/ngày trong 4 - 8 tuần.

- Điều trị duy trì viêm loét do trào ngược dạ dày-thực quản:

20mg Rabeprazole/ngày.

- Điều trị loét dạ dày, tá tràng đặc biệt là các trường hợp có sự hiện diện của H.Pylori:

Liều khuyến cáo cho người lớn là 20mg Rabeprazole/ngày sau bữa ăn sáng trong 4 tuần.Hầu hết bệnh nhân đều đợi kết quả sau 4 tuần.

- Điều trị chứng tăng tiết bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison:

Liều dùng khác nhau ở mỗi bệnh nhân.Liều khởi đầu khuyến cáo cho người lớn là 60mg/lần/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo nhu cầu của mỗi bệnh nhân và dùng liên tục trong khoảng thời gian tùy theo yêu cầu điều trị. Liều dùng có thể lên đến 60mg x 2 lần/ngày và 100mg/lần/ngày.

Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận và bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình, ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, tác động của Rabeprazone tăng và thải trừ giảm. Do chưa có đủ thông tin lâm sàng về Rabeprazole trên bệnh nhân suy thận nặng, cần thận trọng trên những đối tượng này.

Nên uống nguyên viên nang Sarole, không được nhai, nghiền hay cắt viên thuốc trước khi uống.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)Chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với Rabeprazole, các dẫn chất benzimidazole hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng chung
Barole 20

Các đáp ứng diều trị với Rabeprazole không ngăn ngừa sự xuất hiện của các khối u ở dạ dày. Vì thế cần loại trừ khả năng có ung thư trước khi sử dụng thuốc.Có thể xảy ra suy gan nặng, phỏng rộp trên da, đỏ da, ngưng sử dụng thuốc khi có sự tái phát của các tổn thương trên da.Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.Sử dụng cho trẻ em
Tác dụng và mức độ an toàn của thuốc trên trẻ em chưa được xác định.Sử dụng cho người lớn tuổi
Không có sự khác biệt về mức độ an toàn và tính hữu hiệu giữa bệnh nhân lớn tuổi và người trẻ tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)Barole 20

Tác dụng phụ xảy ra ở mức độ từ nhẹ đến trung bình bao gồm khó chịu, tiêu chảy, buồn nôn, bỏng rộp ở da, nhức đầu và chóng mặt.Bất thường trong các xét nghiệm (tăng men gan, LDH và ure máu) và tỷ lệ ngưng sử dụng thuốc xảy ra khi sử dụng Rabeprazole tương đương với các tác nhân so sánh khác.Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác
Barole 20

Rabeprazole được chuyển hóa qua hệ thống enzyme chuyển hóa thuốc cytochrome P450 (CYP450) nhưng không có tương tác lâm sàng nào đáng kể với các thuốc khác chuyển hóa qua hệ thống CYP450 như Waitarin, Theophylline, Diazepam và Phenytoin. Rabeprazole cho tác động ức chế bài tiết acid dạ dày kéo dài. Vì thế có thể xảy ra tương tác với những thuốc mà mức độ hấp thu lệ thuộc vào p
H dạ dày như Ketoconazole (giảm 33%). Vì thế bệnh nhân cần được theo dõi kỹ khi sử dụng chung Rabeprazole với các thuốc này.Sử dụng chung Rabeprazole và các thuốc kháng acid không làm thay đổi nồng độ Rabeprazoie trong huyết tương.

Quá liều
Barole 20

Không có trường hợp quá liều Rabeprazole nào được báo cáo. Bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger-Ellison đã được điều trị với liều lên dến 120mg/lần/ngày. Không có chất đối kháng độc hiệu. Rabeprazole gắn kết mạnh với protein huyết tương nên không thể thẩm phân. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị nâng đỡ và triệu chứng.

Dược lực học
Barole 20

Rabeprazole thuộc nhóm các hợp chất kháng bài tiết (dẫn chất benzimidazole ức chế bơm proton), không có tác dụng kháng histamine tại thụ thể H2 hay kháng cholinergic, nhưng ngăn cản bài tiết acid dạ dày do ức chế men H+, K+ ATPase tại tế bào thành dạ dày. Những enzyme này được xem là bơm proton trong tế bào thành, cho nên Rabeprazole được xem như là tác nhân ức chế bơm proton. Rabeprazole ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của quá trình tiết acid dạ dày. Trong những tế bào thành dạ dày, Rabeprazole được nhận thêm một proton, tích lũy và được chuyển thành dạng sulfonamide hoạt tính.

Dược động học
Barole 20

Khi dùng liều uống 20mg Rabeprazole, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2.0 - 5.0 giờ. Không có sự tích lũy đáng kể khi dùng liều 10mg - 40mg trong vòng 24 giờ, dược động học của Rabeprazole không thay đổi bởi liều cao.Thời gian bán thải huyết tương là 1 - 2 giờ. Rabeprazole được phát hiện trong huyết tương sau 1 giờ dùng bằng đường uống với liều 20mg.Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nang Rabeprazole dạng uống khoảng 52%. 93% Rabeprazole gắn kết với protein huyết tương.Rabeprazole được chuyển hóa mạnh, dạng chuyển hoá chính được phát hiện trong huyết tương là thioete và sulphone. Không thấy hoạt tính ức chế bài tiết ở những dạng chuyển hoá này. Các thử nghiệm In vitro cho thấy Rabeprazole được chuyển hoá chủ yếu qua gan, do cytochrome P450 3A (dạng sulphone) và 2C19 (desmethyl Rabeprazole). 90% lượng thuốc thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng thioeter carboxylic acid, dạng liên kết glucuronide và dạng chuyển hóa mercapturic acid.Rabeprazole cho tác dụng kháng tiết trong vòng 1 giờ sau khi dùng liều uống 20mg. Tác dụng ức chế trung bình của Rabeprazole nên tính acid của dạ dày trong vòng 24h bằng 88% mức tối đa sau khi dùng liều đơn. So với giả dược, Rabeprazole 20mg ức chế sự bài tiết acid do kích thích bởi bữa ăn bình thường và bữa ăn peptone tương ứng là 86% và 95%, và làm tăng tỷ lệ phần trăm của khoảng thời gian trong 24 giờ mà dạ dày có p
H > 3 từ 10% lên 65%. Tác động dược lực kéo dài này so với thời gian bán thải ngắn của thuốc (1 - 2 giờ) cho thấy tác động ức chế kéo dài trên H+, K+ATPase.

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩmnày không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.*** ( Thực phẩm chức năng )Thực phẩm bảo vệ sức khỏegiúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.